Dạy bé học tiếng Anh màu sắc từ sớm sẽ giúp bé có óc quan sát tinh tế, thông minh hơn và đời sống tình cảm phong phú khi lớn lên. Tuy nhiên, bố mẹ đã biết cách dạy bé hiệu quả chưa?
Bố mẹ hãy tham khảo những bật mí nhỏ của Con học giỏi dưới đây để hướng dẫn cho bé nhà mình nhé.
Mục lục
Dạy bé học màu sắc bằng tiếng Anh qua những vật dụng hàng ngày
Mẹ có thể sử dụng những vật dụng hàng ngày để dạy bé về màu sắc. Hãy chọn những vật thân thuộc nhất với bé hàng ngày như quần áo, khăn tắm, bát, thìa, cốc… Mẹ có thể làm như sau:
Mặc chiếc áo màu đỏ cho bé, nếu chiếc áo có in hình con vật ngộ nghĩnh thì càng tốt. Vì những hình ảnh bắt mắt luôn thu hút bé hơn là chỉ có hình ảnh về 1 màu duy nhất. Sau đó, mẹ chỉ vào áo và nói với bé đây là cái áo màu đỏ, màu đỏ, màu đỏ bằng tiếng Anh.
Dạy bé ghi nhớ sâu hơn bằng câu chuyện xung quanh chiếc áo màu đỏ .Hôm sau, mẹ có thể nhờ bé đi lấy chiếc áo màu đỏ. Đừng nản lòng nếu lúc đầu bé tìm sai, hãy kiên nhẫn với bé. Nếu bé không có hứng thú, mẹ nên dừng lại và đợi lúc bé vui mới dạy tiếp.
Bé tắm xong, thường sẽ choàng một chiếc khăn tắm cho ấm người. Thay vì nói “mẹ choàng khăn tắm cho con nhé” hãy nói “mẹ choàng khăn tắm màu đỏ cho con nhé” bằng tiếng Anh. Khi lau người xong cho bé, mẹ nói “mẹ cất khăn tắm màu đỏ đi nhé”.
Hôm sau, đến giờ tắm của bé, mẹ vu vơ hỏi “Ôi khăn tắm màu đỏ của con đâu rồi nhỉ?”. Nếu bé chưa hiểu gì, hãy biểu lộ sự phấn khích của mẹ khi tìm thấy chiếc khăn tắm màu đỏ đó. Mẹ có thể reo lên “Aaaa… khăn tắm màu đỏ của con đây rồi”.
Dạy bé học tiếng Anh qua màu sắc các món ăn
Mẹ hãy chú ý đến món ăn và loại hoa quả bé thích, khi bé ăn chỉ cho bé quả đó là màu gì. Những lúc nói chuyện với bé, mẹ gợi nhớ lại ký ức về món ăn, loại quả đó cho bé. Các loại quả thông dụng bé hay ăn như chuối, xoài, dưa hấu, đu đủ, bơ… mẹ đều có thể dạy bé.
Dạy bé học tiếng Anh qua màu sắc bằng đồ chơi
Trẻ con thường rất hào hứng trong các trò chơi. Vậy nên bố mẹ nên khéo léo chọn những lúc chơi với bé để dạy bé màu sắc
Việc dạy con phân biệt màu sắc cũng cần đòi hỏi sự kiên trì của bố mẹ. Một số phụ huynh thường dạy bé màu bằng bộ đồ chơi lego nhiều màu sắc. Cả nhà sẽ cùng nhau xây những ngôi nhà cao bằng màu vàng. Bố mẹ sẽ khuyến khích bé tìm những miếng lego màu vàng để xây nhà.
Nếu con lấy sai miếng lego khác màu thì để miếng lego sai đó cạnh tòa nhà cho bé thấy màu sắc quá khác biệt, rồi tự mình sẽ lấy miếng lego đúng màu cho con để con đưa cho mẹ xây. Cứ thế mà xây các tòa nhà với các màu sắc khác nhau.
Một số phụ huynh khác thì chọn mua những con cá nhựa có màu sắc khác nhau, và đổ vào chậu nước cho cá “bơi” . Sau đó thỉnh thoảng mẹ sẽ hô lên: “Ai bắt cho tôi con cá màu xanh với”. “Ôi, bác bán cá ơi, tôi muốn mua con cá màu đỏ để tối rán, bác câu cho tôi với”
Nguyên tắc khi dạy bé học tiếng Anh qua màu sắc
Dạy màu chính trước (đỏ, xanh da trời, vàng), dạy màu phụ sau (xanh lá cây, da cam, tím).
Nhắc lại nhiều lần và thực hiện hàng ngày cho đến khi bé nhớ.
Kiên nhẫn, dạy từ từ. Đến khi bé nhớ màu này mới dạy bé màu khác.
Cho bé làm bài tập tiếng Anh về màu sắc
Sau mỗi buổi bé học tiếng Anh qua màu sắc, bé sẽ có thêm cho mình được 1 vài từ vựng. Tuy nhiên, mẹ cần biết xen kẽ một cách khéo léo những từ cũ vào những từ mới trong bài học sau để bé có thể tổng hợp lại kiến thức.
Bên cạnh đó, mẹ có thể cho bé làm những bài tập tiếng Anh về màu sắc sau khi bé đã học được 1 số lượng lớn từ vựng. Điều này vừa giúp bé ôn lại kiến thức, vừa giúp mẹ có thể kiểm tra được lượng kiến thức mà con tiếp. Từ đó, mẹ sẽ biết được phương pháp mình đang làm có hiệu quả không để có hướng thay đổi.
Bài tập tiếng Anh về màu sắc cho bé mẫu giáo
Bé học màu sắc bằng tiếng anh được xem là ý tưởng khá thú vị dành cho giai đoạn đầu của bé khi muốn làm quen tiếng anh.
Bài tập tiếng Anh về màu sắc cho bé mẫu giáo với những kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất cho các bé học tiếng Anh bước đầu vui vè và hiệu quả.
Tiếng Anh mẫu giáo cần phải có những cách dạy hiệu quả và phù hợp, bởi dạy tiếng Anh dành cho trẻ mầm non là một bước đầu tiên để trẻ bắt đầu học tiếng Anh hiệu quả hơn.
Trong bài tập tiếng Anh cho trẻ qua màu sắc dành cho trẻ em mẫu giáo thì bài tập về chủ đề màu sắc được xây dựng dựa trên sự phát triển của các bé mẫu giáo. Từng phần bài học đều được chuẩn bị kỹ lưỡng để các bé học tiếng Anh dễ dàng nhất và thích thú nhất.
Khi thực hiện học tiếng Anh mẫu giáo hay làm bài tập tiếng Anh thì các bé cần học qua từ vựng tiếng Anh. Từ vựng tiếng Anh trong bài tập màu sắc cho bé với những từ vựng đơn giản như sau:
-Pink: Màu hồng
-Grey: Màu xasm
-Red: Màu đỏ
-Blue: Màu xanh da trời
-Green: Màu xanh lá
Với những từ vựng tiếng Anh trên thì bé học tốt hơn qua hình ảnh. Những hình ảnh kết hợp với giọng đọc Anh – Mỹ sẽ giúp các bé học tiếng Anh hiệu quả hơn.
Hình ảnh từ vựng tiếng Anh về màu sắc
Sau khi học từ vựng các bé học tiếng Anh mầm non sẽ bước vào bài tập luyện nghe với những từ vựng mà các bé vừa được học. Đây là một phần học quan trọng giúp bé nghe kỹ lại từ vựng và ghi nhớ từ vựng hiệu quả nhất.
Bài tập luyện nói cũng không nằm ngoài những từ vựng trẻ đã học với hai phần bài tập nghe và kéo thả màu sắc đúng vị trí và nghe và chọn đáp án đúng.
Bài tập luyện nói dạng kéo thả
Bài tập luyện nói dạng chọn đáp án đúng
Bài tập tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo các bạn cần hết sức lưu ý khi dạy và cho bé học. Lựa chọn những dạng bài tập tiếng Anh trẻ em theo chủ đề và những chủ đề đó cần đơn giản, không quá phức tạp và tương đối ngắn gọn. Tiếng Anh mầm non là bước khởi đầu quan trọng trong quá trình học tiếng Anh trẻ em, vì vậy hãy cho trẻ học tiếng Anh thường xuyên được cập nhật cũng như phù hợp nhất cho sự phát triển ngôn ngữ của trẻ.
Những chủ đề để bé có thể làm quen tiếng anh ở giai đoạn đầu
- Bảng chữ cái là chủ đề bắt buộc mà bé cần phải học. Ba mẹ có thể cho bé học qua những bài hát ABC, hoặc tập cho bé viết bảng chữ cái la tinh và tập đọc qua những từ liên quan.
- Con số là chủ đề mà chắc bé rất thích và dễ học, nhớ lâu. Bé mới tập làm quen thường có thể nói theo cách nhớ phản xạ. Hãy tập cho bé từ những con số 1 chữ số để bé làm quen dần dần.
- Động vật là chủ đề tiếp theo mà bé có thể làm quen qua hình ảnh, và dễ dàng học qua những động vật mà bé thấy.
- Màu sắc cũng là chủ đề mà bé dễ dàng làm quen, màu sắc có khắp nơi xung quanh bé. Chính vì từ vựng tiếng anh màu sắc được xem là chủ đề từ vựng giúp bé dễ học nhất vì sự tiện dụng và dễ nhớ.
Từ vựng tiếng anh về màu sắc đơn giản cho bé
- White /waɪt/ (adj): trắng
- Blue /bluː/ (adj): xanh da trời
- Green /griːn/ (adj): xanh lá cây
- Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng
- Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): màu da cam
- Pink /pɪŋk/ (adj): hồng
- Gray /greɪ/ (adj): xám
- Red /red/ (adj): đỏ
- Black /blæk/(adj): đen
- Brown /braʊn/ (adj): nâu
- Beige /beɪʒ/(adj): màu be
- Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím
- Purple /`pə:pl/: màu tím
- Bright red /brait red /: màu đỏ sáng
- Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi
- Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi.
- Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm
- Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm
- Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm
- Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt
- Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt
- Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt
Những ý tưởng để cùng bé học từ vựng tiếng anh màu sắc
1. Học tiếng anh online
Học từ vựng tiếng anh về màu sắc cũng được xem là phương pháp học tiếng anh online cho bé. Mẹ có thể cùng bé học ngay tại nhà hay bất cứ nơi nào. Với những bộ hình màu sắc, mẹ có thể cùng bé chơi đố màu sắc, khả năng phản xạ nhanh sẽ giúp bé nhớ từ vựng màu sắc rất nhanh.
2. Liên hệ những màu sắc xung quanh để bé nhớ
Màu sắc được xem là chủ đề có sự gần gũi với bé, màu sắc có xung quanh bé như đồ vật trong nhà, quần áo, …. Mẹ có thể dạy bé từ vựng tiếng anh về màu sắc qua những vật dụng trong nhà để rèn luyện khả năng phản xạ cho bé tốt hơn.
3. Tập tô màu
Học từ vựng tiếng anh về màu sắc bằng cách cho bé tập tô màu, vừa tô màu, bé có thể vừa giải trí bằng việc tô màu và vừa phát âm những từ vựng về màu sắc để bé nhớ nhanh lâu hơn.
Ngoài ra, tập tô màu còn tập cho bé tính kiên nhẫn khi còn nhỏ. Trên những chiếc bút màu cũng chứa từ vựng tiếng anh về màu sắc giúp cho bé nhận biết được bé đang cần tô màu gì.
4. Tập viết từ vựng tiếng anh về màu sắc
Sau khi nhớ được mặt chữ từ vựng tiếng anh về màu sắc, mẹ hãy cho bé tập viết từ vựng đó nhé. Khi viết, bé sẽ vừa đọc và viết ra, hành động đó sẽ giúp bé nhớ lâu hơn về bộ từ vựng màu sắc bằng việc học tiếng anh online cho bé ngay tại nhà.
Quan trọng hơn hết, thói quen học từ vựng tiếng anh bằng phương pháp học tiếng anh online cho bé phải được hình thành từ nhỏ và hằng ngày. Từ đó, chúng ta mới có thể hình thành thói quen tốt cho bé khi học tiếng anh ngày từ giai đoạn đầu.
45 TỪ VỰNG MÀU SẮC BẰNG TIẾNG ANH CỰC DỄ THUỘC
1. Màu trắng
- White – /waɪt/ trắng
- Silvery – /ˈsɪlvəri/ trắng bạc
- Lily – White – /ˈlɪli/ – /waɪt/ trắng tinh
- Snow – White – /snəʊ/ – /waɪt/ trắng xóa
- Milk – White – /mɪlk/ – /waɪt/ trắng sữa
- Off – White – /ɒf/ – /waɪt/ trắng xám
2. Màu đen
- Black – /blæk/ đen
- Blackish – /ˈblækɪʃ/ đen nhạt
- Blue – Black – /bluː/ – /blæk/ đen xanh
- Sooty – /ˈsʊti/ đen huyền
- Inky – /ˈɪŋki/ đen xì
- Smoky – /ˈsməʊki/ đen khói
3. Màu vàng
- Yellow – /ˈjɛləʊ/ vàng
- Yellowish – /ˈjɛləʊɪʃ/ vàng nhạt
- Orange – /ˈɒrɪnʤ/ vàng cam
- Waxen – /ˈwæksən/ vàng cam
- Pale Yellow – /peɪl/ /ˈjɛləʊ/ vàng nhạt
- Apricot Yellow – /ˈeɪprɪkɒt/ /ˈjɛləʊ/ vàng hạnh
4. Màu xanh dương
- Blue – /bluː/ xanh lam
- Dark Blue – /dɑːk/ /bluː/ lam đậm
- Pale Blue – /peɪl/ /bluː/ lam nhạt
- Sky – Blue – /skaɪ/ – /bluː/ xanh da trời
- Peacock Blue – /ˈpiːkɒk/ /bluː/ lam khổng tước
- Indigo – /ˈɪndɪgəʊ/ lam chàm
5. Màu xanh lá cây
- Green – /griːn/ xanh
- Greenish – /ˈgriːnɪʃ/ xanh nhạt
- Grass – Green – /grɑːs/ – /griːn/ xanh lá cây
- Dark – Green – /dɑːk/ – /griːn/ xanh đậm
- Apple Green – /ˈæpl/ /griːn/ xanh táo
- Olivaceous – /ˌɒlɪˈveɪʃəs/ xanh ô liu
6. Màu đỏ
- Red – /rɛd/ Đỏ
- Deep Red – /diːp/ /rɛd/ đỏ sẫm
- Pink Red – /pɪŋk/ /rɛd/ hồng
- Murrey – /ˈmʌri/ hồng tím
- Reddish – /ˈrɛdɪʃ/ đỏ nhạt
- Scarlet – /ˈskɑːlɪt/ phấn hồng
7. Màu nâu
- Brown – /braʊn/ nâu
- Nut – brown – /nʌt/ – /braʊn/ nâu đậm
- Bronzy – Bronzy màu đồng xanh
- Coffee – coloured – /ˈkɒfi/ – /ˈkʌləd/ màu cà phê
- Tawny – /ˈtɔːni/ nâu vàng
- Umber /ˈʌmbə/ nâu đen
LỜI KẾT
Bài viết liên quan:
Để lại bình luận